Đất thổ cư là gì? Trình tự xin chuyển đất thổ cư

Hiện tại, có nhiều người có nhu cầu chuyển lên đất thổ cư hoặc lựa chọn mua đất đã được quy hoạch thổ cư. Tuy nhiên, việc xin chuyển này đòi hỏi phải tuân theo những quy định phức tạp theo Luật Đất Đai năm 2013. Để thực hiện quá trình này một cách nhanh chóng và hiệu quả, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây trên trang Duchoa.net. Để hiểu rõ các thủ tục cần thiết và nắm vững những quy định hiện hành về quá trình làm thủ tục chuyển.

Đất thổ cư
Đất thổ cư

Khái niệm và phân loại đất thổ cư

Khái niệm

Đất thổ cư là một khái niệm chỉ đất được sử dụng để xây dựng các công trình. Chẳng hạn như nhà ở, văn phòng, cửa hàng và các công trình khác. Đây là loại đất được dành riêng cho mục đích thương mại hoặc dân cư. Và thường được quản lý và phân loại theo quy định của pháp luật, trong mỗi quốc gia hoặc khu vực cụ thể.

Việc xác định đất thổ cư quan trọng trong nhiều hoạt động liên quan đến bất động sản. Bao gồm việc xây dựng, mua bán, sử dụng và quản lý tài sản đất đai. Thông thường, đất khi có thổ cư có giá trị cao hơn so với đất bình thường. Vì nó đã được phát triển để phục vụ các mục đích cụ thể và thường có các tiện ích hạ tầng như đường, điện, nước, và hệ thống vệ sinh.

Phân loại

Đất thổ cư có 2 loại chính là đất thổ cư đô thị (ODT) và đất thổ cư nông nghiệp (ONT)

Đất Thổ Cư Đô Thị: Là đất thổ cư nằm trong các khu vực đô thị, thường gần các trung tâm thành phố hoặc khu vực dân cư đông đúc. Thuộc phạm vi quản lí bởi các phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã. Thường được dùng để xây dựng các loại nhà ở (nhà riêng, căn hộ, biệt thự). Cũng như các cơ sở thương mại (cửa hàng, văn phòng, nhà hàng, trung tâm mua sắm). Và các công trình công cộng (trường học, bệnh viện, công viên, sân vận động).

Đất Thổ Cư Nông Nghiệp: Đối với loại đất thổ cư này thường nằm ở các khu vực nông thôn hoặc ngoại ô, xa trung tâm thành phố. Thuộc phạm vi do xã quản lí. Thường được dùng để xây dựng các cơ sở sản xuất nông nghiệp hoặc các dự án khác liên quan đến nông nghiệp. 

Đất thổ cư có hạn sử dụng không?

Thời hạn sử dụng đất thổ cư (ảnh minh hoạ)
Thời hạn sử dụng đất thổ cư (ảnh minh hoạ)

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, thì đất thổ cư được chia làm 2 loại. Là đất thổ cư có thời hạn sử dụng và loại còn lại được sử dụng ổn định, có tính chất lâu dài.

Đối với đất thổ cư có thời hạn: Thì thời hạn được ghi rõ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thường nhà nước sẽ có quy định mốc thời gian cụ thể có thể là 20, 30, 50 năm hoặc 70 năm.

Đối với đất thổ cư ổn định, lâu dài: Đất có thời gian sử dụng không xác định. Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào diện tích đất có bị rơi vào tình trạng bị thu hồi hay không. Theo Khoản 11 Điều 3, Điều 61, Điều 62, Điều 64, Điều 65 của Luật đất đai năm 2013 đất sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:

– Khi đối tượng dùng đất trái với quy định của pháp luật.

– Những dự án phục vụ cho an ninh, quốc phòng.

– Những dự án phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội cho lợi ích của cộng đồng và Quốc gia.

– Thu hồi đất đối với những người muốn chấm dứt hợp đồng sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Việc chấm dứt hợp đồng dựa trên tinh thần tự nguyện. 

Chuyển lên đất thổ cư cần những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Từ đó có thể thấy, luật không có quy định cụ thể về điều kiện để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Thay vào đó, quyết định về việc này thường dựa trên thực tế cụ thể và kế hoạch dùng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và quyết định liệu có cho phép chuyển đổi đất sang thổ cư hay không.

Tương tự như thế, cũng có nhiều câu hỏi của người dân về “Đất nông nghiệp có được chuyển đổi sang đất thổ cư không?” Thì theo khoản 1 điều 57 luật đất đai năm 2013 về các trường hợp chuyển đổi đất phải có sự công nhận cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có đề cập đến các loại đất nông nghiệp, vì thế người dân có thể xin chuyển từ đất nông nghiệp sang được. Nhưng phải được sự cho phép của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Trình tự xin chuyển sang đất thổ cư

Trình tự xin chuyển sang đất thổ cư (ảnh minh hoạ)
Trình tự xin chuyển sang đất thổ cư (ảnh minh hoạ)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy tờ tuỳ thân

Bước 2: Nộp hồ sơ cho phòng Tài Nguyên và Môi trường

Người có nhu cầu sẽ nộp một bộ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tới Phòng Tài nguyên và Môi trường tại nơi có đất. Yêu cầu này sẽ được xem xét và giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, họ sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung tài liệu còn thiếu trong vòng 3 ngày làm việc. Đồng thời, thông báo các khoản thuế và chi phí để người xin chuyển hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất sẽ nhận quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường, nơi họ đã nộp hồ sơ.

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                       …, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân……………….

  1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất …………..
  2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………….
  3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………….………………..……………
  4. Địa điểm khu đất:…………………………………………………………………………..
  5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………
  6. Để sử dụng vào mục đích: ………………………………………………………………….
  7. Thời hạn sử dụng:………………… ……………………….………………….
  8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….

                                                                          Người làm đơn

                                                                                                                           (ký và ghi rõ họ tên)

KẾT LUẬN

Vừa rồi, chúng tôi đã cung cấp cho bạn về những thông tin chi tiết về đất thổ cư cũng như quy trình xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0936 258 775 để được hỗ trợ trực tiếp nhé!

Đánh giá

LIÊN HỆ TRỰC TIẾP THẮNG LỢI MIỀN NAM

Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp theo: HOTLINE TƯ VẤN 24/7: 0936.258.775 hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến các dự án của chúng tôi đầu tư, cũng như là dự án mà chúng tôi phát triển và phân phối!



    Dự Án Nổi Bật

    Trả lời